top of page
Writer's pictureThanBarber

Vay tiền online Đất nông nghiệp là gì? Có được chuyển sang đất thổ cư không?

Đất nông nghiệp chiếm một phần lớn tài nguyên đất của Việt Nam. Vậy, đất nông nghiệp là gì? Có được chuyển sang đất thổ cư không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

 

Theo quan niệm truyền thống của người Việt chúng ta hiểu đơn giản đất nông nghiệp là đất trồng lúa và hoa màu. Tuy nhiên, trên thực tế đây không phải là khái niệm chính xác nhất. Bởi lẽ, theo luật sửa đổi nhiều lần, ngoài trồng lúa, còn có nhiều loại đất khác được xếp vào loại đất nông nghiệp.

Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích cho các bạn biết đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp có chuyển sang đất thổ cư được không?


Mục lục

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho nhân dân để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng … Đây là tư liệu sản xuất vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng lao động. không thể thay thế nông, lâm nghiệp.

Hình ảnh đất nông nghiệp


Căn cứ vào Luật Đất đai 2013, tùy theo mục đích sử dụng mà đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau bao gồm:

  1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.

  2. Đất nông nghiệp chăn nuôi.

  3. Đất rừng phòng hộ.

  4. Đất trồng cây lâu năm.

  5. Đất rừng sản xuất.

  6. Đất rừng đặc dụng.

  7. Đất nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

  8. Đất nông nghiệp khác như đất xây dựng nhà kính, các hình thức canh tác khác không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm …

Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất ở không?

Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi người dân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp làm đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 thì Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mục đích cho các hộ gia đình. gia đình, cá nhân.

Tuy nhiên, có trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển đất nông nghiệp sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân nhưng khi ra quyết định chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào các điều kiện sau:

  1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  2. Nhu cầu sử dụng được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Đất nông nghiệp có thể chuyển sang đất ở

Đất nông nghiệp có thể chuyển sang đất ở


Như vậy có thể thấy, nếu cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thì phải xin phép UBND cấp huyện nơi có đất. Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép chuyển diện tích thì UBND huyện sẽ cấp phép chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở cho bạn.

Hồ sơ, thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 43/2014 / NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở.

  4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Người sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:

  1. Các giấy tờ trên.

  2. Biên bản xác minh hiện trường.

  3. Bản sao thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  4. Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

  5. Văn bản đánh giá nhu cầu sử dụng đất.

  6. Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích kinh doanh với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

  7. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

  8. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp thành đất ở


Quy trình chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Quy trình chuyển đất nông nghiệp sang đất ở được thực hiện qua các bước sau.

Bước 1. Nộp hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Nơi nộp hồ sơ, căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014 / NĐ-CP và Quyết định 2555 / QĐ-BTNMT về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hộ gia đình, cá nhân nộp nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Bộ phận giải quyết yêu cầu

Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

  1. Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

  2. Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

  3. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

  4. Trực tiếp cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Thời gian trả kết quả

Theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017 / NĐ-CP thì thời hạn xét cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không quá 25 ngày đối với xã, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Ghi chú:

  1. Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ lễ theo quy định của Pháp luật. Không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

  2. Khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp người sử dụng đất muốn tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất ở thì theo Điều 75 Nghị định 43/2014 / NĐ-CP, trình tự, thủ tục như sau:

  1. Cần nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa.

  2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đo đạc, chỉnh lý, lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Hạn mức chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ Điều 70 Luật Đất đai 2013, hạn mức chuyển đất nông nghiệp sang đất ở sẽ căn cứ vào hạn mức giao đất nông nghiệp, người sử dụng đất chỉ được phép chuyển đổi đất theo hạn mức đó. :

  1. Việc giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

  2. Giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá mười héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn trung du và miền núi.

  3. Giao đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 03 héc ta đối với mỗi loại đất.

  4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

  5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

  6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm ở khu vực đồng bằng không quá 05 ha; không quá 25 ha đối với miền núi.

Quy định về việc chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Quy định về việc chuyển đất nông nghiệp sang đất ở


Phí chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Người sử dụng đất có phải nộp tiền tùy theo hình thức Nhà nước giao đất hay không? Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng như sau:

Thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch trong các trường hợp sau:

  1. Sử dụng đất vườn ao cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang đất ở.

  2. Sử dụng đất vườn ao gắn liền với nhà ở nhưng được tách thửa chuyển quyền trước ngày 01/7/2004, tách thửa thành đất ở.

  3. Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa giá đất ở và tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.

Thu tiền sử dụng đất bằng 100% phần chênh lệch giữa các trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Trên đây là những thông tin quan trọng giúp bạn trả lời câu hỏi đất nông nghiệp là gì? Có được chuyển sang đất thổ cư không? Mong rằng sẽ là những chia sẻ hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục và luật để tránh những sự cố đáng tiếc xảy ra.


5 / 5 ( Đầu tiên bình chọn )

Đánh giá

Comments


ma-giam-gia-aa.png
file.jpg
bottom of page