top of page
Writer's pictureThanBarber

Vay tiền mặt Vốn lưu động là gì? Cách tính vốn lưu động

Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết để thành lập doanh nghiệp và là một chỉ tiêu quan trọng. Nhưng cụ thể vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến sự thành công và phát triển của một doanh nghiệp thì không phải ai cũng hình dung được rõ ràng. Trong nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn thông tin giúp bạn giải đáp Vốn lưu động là gì và tính toán vốn lưu động.

Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động (WC) trong tiếng Anh, là một thước đo tài chính thể hiện tính thanh khoản hoạt động có sẵn của một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm các cơ quan chính phủ.


Vốn lưu động là gì?


Đó là thông qua vốn lưu động chúng ta có thể thấy được nguồn lực và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó.

Tính toán vốn lưu động

Vốn lưu động (VLD) được tính theo công thức:

VLD = tài sản lưu động – nợ ngắn hạn


Công thức vốn lưu động

Công thức vốn lưu động


Đối với tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, bạn có thể tìm thấy chúng trên báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán) của doanh nghiệp.

Trong đó tài sản ngắn hạn là những tài sản mà doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian 1 năm. Bao gồm tiền mặt và các tài khoản ngắn hạn khác.

Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp cần phải trả trong thời hạn một năm, bao gồm các khoản nợ phải trả, các khoản nợ phải trả và các khoản vay ngắn hạn phải trả.

Nếu bạn không thể tìm thấy tổng tài sản lưu động, hãy kiểm tra từng dòng trong bảng cân đối kế toán và cộng tất cả các tài khoản đáp ứng định nghĩa tài sản ngắn hạn để lấy chúng.

Tài sản ngắn hạn = Tiền + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác

Tương tự như khi bạn không thấy tổng số nợ hiện tại của mình, hãy cộng các tài khoản nợ ngắn hạn được liệt kê để tìm ra tổng số nợ bạn muốn tìm.

Nợ ngắn hạn = Nợ phải trả + Nợ lũy kế + Nợ ngắn hạn + Các khoản vay ngắn hạn khác

Nếu kết quả sử dụng vốn lưu động là dương thì tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn nợ ngắn hạn cần phải trả.

Trong điều kiện bình thường, doanh nghiệp có thể chuyển các tài sản ngắn hạn này thành tiền để giải quyết các khoản nợ đến hạn và đảm bảo cho công ty hoạt động bình thường.

Và khi kết quả sử dụng vốn lưu động âm, nghĩa là tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn thì vốn lưu động bị thiếu hụt.

Đây là dấu hiệu cảnh báo cho các doanh nghiệp rằng nguy cơ vỡ nợ đang đến gần, và cần có các biện pháp phù hợp để thanh toán các khoản nợ hiện có.

Vai trò của vốn lưu động

Vốn lưu động là tiền đề để doanh nghiệp hoạt động, không có máy móc thiết bị, nhà xưởng cũng như vật tư hàng hóa thì doanh nghiệp không thể hoạt động.

Ngoài ra, tư liệu lao động còn ảnh hưởng đến quy mô của doanh nghiệp, các tổ chức, doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô khi cần một lượng vốn đầu tư nhất định.

Vốn lưu động khi đó sẽ là yếu tố hỗ trợ, giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và giành lợi thế cạnh tranh.

Ngoài ra, vốn lưu động còn có tác động đến giá thành sản phẩm

Quản lý vốn lưu động

Quản lý vốn lưu động là quản lý mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

Quản lý tốt các nguồn lực vật chất nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động và có đủ dòng tiền để đáp ứng cả nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán và chi phí hoạt động trong tương lai gần.


Quản lý vốn lưu động

Quản lý vốn lưu động


Quản lý vốn lưu động sử dụng tổng hợp các chính sách và kỹ thuật để quản lý lao động.

Quản lý tiền mặt: xác định số dư tiền mặt cho phép của doanh nghiệp để đáp ứng các chi phí hàng ngày cần phải trả nhưng giảm chi phí nắm giữ tiền mặt.

Quản lý hàng tồn kho: Xác định mức tồn kho cho phép sản xuất không bị gián đoạn nhưng giảm đầu tư nguyên vật liệu để có thể tăng dòng tiền.

Ngoài ra, thời gian giao hàng sản xuất được giảm xuống để giảm công việc trong quá trình (WIP), hàng hóa phải được giữ ở mức thấp nhất có thể để tránh sản xuất thừa, sản xuất đúng thời hạn (JIT). ; Số tiền đặt hàng kinh tế (EOQ); lượng kinh tế.

Quản lý nợ: xác định chính sách tín dụng phù hợp.

Tài chính ngắn hạn: xác định các nguồn tài chính thích hợp cho chu kỳ chuyển đổi tiền mặt.

Phân loại tư liệu lao động của doanh nghiệp

Để có thể quản lý tốt lực lượng lao động và đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì việc phân loại lực lượng lao động là cần thiết.

Phân loại vốn lưu động theo vai trò

Căn cứ vào vai trò của lực lượng lao động ở trên, có thể chia lực lượng lao động thành 3 nhóm như sau:

  1. Vốn lưu động trong kỳ dự trữ như vốn vật liệu, vốn phụ tùng, công cụ, dụng cụ nhỏ …

  2. Vốn lưu động trong giai đoạn sản xuất như sản phẩm dở dang, bán thành phẩm …

  3. Vốn lưu động trong giai đoạn luân chuyển: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn.

Phân loại theo vai trò, bạn sẽ thấy được từng loại vốn lưu động và từ đó có thể sắp xếp cơ cấu vốn hợp lý trong từng giai đoạn và đảm bảo cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt động.

Phân loại theo hình thức thể hiện

Căn cứ vào hình thái biểu hiện của từng loại, có thể phân loại lực lượng lao động như sau:

  1. Nguyên vật liệu, hàng hóa: Tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm …

  2. Vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu …

Hi vọng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu và nắm được đặc điểm của vốn lưu động và khẳng định vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp của mình.

Xem thêm:

Đánh giá

コメント


ma-giam-gia-aa.png
file.jpg
bottom of page