Nhà ở xã hội là phân khúc phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là người thu nhập thấp. Vậy, nhà ở xã hội là gì? Các điều khoản mua hàng là gì? Quy định về mua bán nhà ở xã hội như thế nào?
Sở hữu cho mình một ngôi nhà mang tên mình chắc hẳn ai cũng mơ ước. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện để thực hiện ước mơ đó khi thu nhập của người dân Việt Nam khá thấp. Vì vậy, nhà nước đã có những quy định về điều kiện đối với loại hình nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp.
Nếu bạn đang tự hỏi không biết Nhà ở xã hội là gì? Thủ tục mua nhà ở xã hội như thế nào, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!
Mục lục
Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở do cơ quan nhà nước (có thể là trung ương, địa phương) hoặc do cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng. Một số đối tượng thuộc chính sách ưu tiên được mua nhà ở xã hội như người thu nhập thấp, công nhân viên chức nhà nước …
Nhà ở xã hội
Loại hình nhà ở xã hội được cung cấp ra thị trường với mục đích giúp các đối tượng chính sách, người có hoàn cảnh khó khăn nhanh chóng sở hữu căn hộ với giá rẻ (thấp hơn nhà ở thương mại). Chính vì lẽ đó, nhà ở xã hội có những quy định riêng hạn chế người mua, đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng.
Các loại hình nhà ở xã hội tại Việt Nam
Thông thường, nhà ở xã hội ở Việt Nam sẽ có 2 loại, một là do nhà nước đầu tư xây dựng, hai là do tư nhân đầu tư xây dựng.
Loại hình do Nhà nước đầu tư xây dựng với mục đích là nhà ở xã hội
Loại hình do doanh nghiệp tư nhân xây dựng rồi bán cho quỹ nhà ở xã hội, cụ thể như giảm thuế VAT, giảm thuế đất, …
Nhà ở thương mại nhưng phải bán 5% vào quỹ nhà ở xã hội của địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành
Quy định về đặc điểm của nhà ở xã hội
Theo quy định hiện hành, nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố phải là nhà chung cư, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn theo quy định của pháp luật như sau:
Các đô thị loại đặc biệt (TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội), nhà ở xã hội không cần quy định, giới hạn số tầng.
Nhà ở xã hội đô thị loại IV là nhà chung cư cao không quá 6 tầng.
Diện tích mỗi căn hộ không quá 60m2 sàn nhưng không nhỏ hơn 30m2.
Nhà ở xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy định cụ thể của từng loại đô thị.
Một số quy định về nhà ở xã hội
Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Hiện nay, theo quy định của Luật Nhà ở 2014, có 10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội. Trong đó, ưu tiên các đối tượng sau:
Người có công với cách mạng.
Hộ gia đình nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn.
Hộ gia đình ở nông thôn thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Hộ gia đình có thu nhập thấp, hộ nghèo và hộ cận nghèo khu vực thành thị.
Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Ngoài các đối tượng trên, các đối tượng sau cũng được ưu tiên mua nhà ở xã hội:
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND và QĐND.
Cán bộ, công chức.
Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở …
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội
Để được hỗ trợ mua nhà ở xã hội, các đối tượng trên phải đáp ứng các điều kiện sau:
Họ chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi đang sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình mà diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định. trong từng thời kỳ và khu vực.
Phải đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội.
Trường hợp không đăng ký thường trú thì đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó.
Cán bộ, công chức không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Phải thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Người có thu nhập bình quân tháng không quá 5 lần tổng số tiền thuê nhà ở xã hội hàng tháng (căn hộ có diện tích tối đa 70 m² sàn) và không thấp hơn 4 lần số tiền thuê phải trả hàng tháng (căn hộ có diện tích tối thiểu bằng 30 m²) tính theo đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Những lưu ý quan trọng khi mua nhà ở xã hội
Khi có nhu cầu mua nhà ở xã hội, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề quan trọng dưới đây.
Vì ý nghĩa to lớn của nó, nhà ở xã hội chỉ được mua, bán, cho thuê đúng đối tượng theo quy định của pháp luật. Do đó, muốn mua nhà ở xã hội, bạn cần xác định xem mình có đủ điều kiện để mua hay không.
Nếu đáp ứng được các điều kiện mua nhà ở xã hội, bạn cần cân nhắc lựa chọn dự án phù hợp với gia đình và bản thân. Đặc biệt là yếu tố tài chính và vị trí địa lý chính xác.
Thời điểm ký hợp đồng được tính từ khi dự án hoàn thành xây dựng phần móng. Chủ đầu tư được phép huy động vốn của khách hàng nhưng không quá 70% giá trị căn nhà và theo quy định.
Người mua, thuê mua nhà ở xã hội không được cho thuê lại, thế chấp, chuyển nhượng trong thời hạn 5 năm, kể từ thời điểm hoàn thành số tiền mua, thuê mua trong hợp đồng.
Lưu ý với người mua nhà ở xã hội, bạn cần xem xét người bán đã thanh toán đủ tiền theo hợp đồng đã ký với chủ đầu tư chưa. Nếu không, việc mua bán là trái pháp luật.
Lựa chọn dự án nhà ở xã hội phù hợp
Nhà ở xã hội sẽ được sử dụng trong bao nhiêu năm?
Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2014:
“Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này. ”
Thời gian sử dụng nhà ở xã hội
Trong các đối tượng trên, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở nhưng thời hạn sở hữu tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. có thể được gia hạn theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì chuyển sang hình thức sở hữu nhà ở ổn định lâu dài như công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở:
“Điều 161. Quyền của chủ sở hữu nhà là tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này có quyền sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân theo các quy định sau đây:
c) Đối với cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong giao dịch hợp đồng mua bán, cho thuê mua, tặng cho, thừa kế nhà ở trong thời hạn không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. chứng nhận và có thể được gia hạn theo yêu cầu của Chính phủ nếu cần; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.
Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền như công dân Việt Nam. Nam giới;”
Thời hạn sử dụng nhà ở xã hội tối đa là 50 năm
Trên đây là thông tin giúp bạn trả lời câu hỏi nhà ở xã hội là gì? Điều kiện mua nhà ở xã hội… Hi vọng sẽ là những chia sẻ hữu ích giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về loại hình nhà ở này để đảm bảo quyền lợi của mình!
TÌM KIẾM THÊM THÔNG TIN:
5 / 5 ( Đầu tiên bình chọn )
Đánh giá
Komentar